Sản xuất Bia, Rượu, NGK

Giải pháp phần mềm BRAVO (ERP-VN) ứng dụng tại các doanh nghiệp trong lĩnh vực SẢN XUẤT BIA, RƯỢU, NƯỚC GIẢI KHÁT là một giải pháp quản trị tổng thể
Bia rượu nước giải khát
OVERVIEW

Tổng quan

Giải pháp phần mềm BRAVO 8R3 (ERP-VN) khi ứng dụng tại các doanh nghiệp trong lĩnh vực SẢN XUẤT BIA, RƯỢU, NƯỚC GIẢI KHÁT là một giải pháp quản trị tổng thể. Hỗ trợ các nhà lãnh đạo trong việc quản lý tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp (nhân lực – tài lực – vật lực) cũng như trợ thủ đắc lực cho các bộ phận từ Kinh doanh, Mua hàng, Kế toán đến Điều hành sản xuất, Hành chính – Nhân sự… nhằm chia sẻ thông tin một cách hiệu quả thông qua quy trình xử lý công việc đã được quy chuẩn khi khảo sát và thiết kế phần mềm theo đặc thù của ngành sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát.

Các bộ phận cùng sử dụng trên một hệ thống phần mềm theo một quy trình khép kín, cho phép liên kết và kế thừa dữ liệu giữa các bộ phận (dữ liệu đầu ra của bộ phận này là dữ liệu đầu vào của một bộ phận khác) để phục vụ công tác quản lý và hỗ trợ thao tác nghiệp vụ cho từng bộ phận được nhanh chóng, chính xác nhằm cải thiện tối đa hiệu quả sản xuất kinh doanh.

PARTICULAR PROBLEM

II. BÀI TOÁN ĐẶC THÙ CỦA DOANH NGHIỆP

1.    Khái quát đặc thù doanh nghiệp sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát

a. Tổng quát

Ngành thực phẩm – đồ uống (Bia – Rượu – NGK) ở Việt Nam đã có từ lâu nhưng phát triển nhanh trong hơn một thập kỷ vừa qua, trên cơ sở:

–        Chính sách đổi mới, mở cửa của Nhà nước.

–        Nền kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu và mức sống của người dân được cải thiện.

–        Du lịch quốc tế và FDI tăng mạnh.

b. Thành quả đạt được

–        Nhiều cơ sở sản xuất mới được xây dựng với trang thiết bị, công nghệ hiện đại.

–        Sản xuất ra nhiều sản phẩm phong phú, có chất lượng cao.

–        Đã có đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nước.

–        Đã từng bước đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

c. Cơ hội và thách thức

–        Ngành Nước giải khát được đầu tư lớn và có tốc độ phát triển tốt trong thời gian qua.

–        Sức tiêu dùng Việt Nam ngày càng mạnh. Thị trường lớn, cơ cấu dân số trẻ, năng động. Người tiêu dùng, đặc biệt giới trẻ, khá nhạy bén, tiếp thu tốt và hiểu biết về thương hiệu.

–        Việt Nam là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở Châu Á trong những năm gần đây.

–        Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành NGK là động lực cho một thị trường năng động và kích thích phát triển.

–        Tính cạnh tranh ngày càng tăng cao thông qua việc Việt Nam gia nhập WTO (2007), trở thành thành viên ASEAN AEC (2015), TPP đã được ký kết.

–        Các rào cản thị trường và hạn chế thương mại bị loại bỏ dần, khả năng tiếp cận nguồn vốn và thị trường nước ngoài tốt hơn.

–        Thị trường trong nước lớn, chi phí lao động thấp và quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước mạnh mẽ.

–        Ngành du lịch phát triển tốt và cơ hội phát triển thị trường xuất khẩu ngày càng tăng cao.

2.    Phạm vi và quy trình vận hành hệ thống phần mềm

Sơ đồ phân hệ đơn vị bia, rượu, nước giải khát

Các bước vận hành:

(1) Bộ phận Kinh doanh tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng và điều phối với Nhà máy để tiến hành sản xuất cho kịp tiến độ giao hàng đã thỏa thuận.

(2) Nhà máy đề xuất nguyên liệu, nhận nguyên liệu từ kho, tiến hành nhập kho sau khi sản xuất hoàn tất và thống kê sản xuất: nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, giờ công, hiệu quả, năng suất…

(3) Bộ phận Mua hàng tiến hành mua hàng và nhập kho để đảm bảo nhu cầu tại từng bộ phận, nhu cầu tồn kho tối ưu và nhu cầu sản xuất.

(4) Bộ phận Quản lý chất lượng kết hợp với Bộ phận Mua hàng kiểm tra nguyên liệu nhập kho với Bộ phận sản xuất trong quá trình sản xuất và khi hoàn thành thành phẩm để nhập kho.

(5A,B) Doanh số bán hàng nhân viên kinh doanh và sản lượng sản xuất của công nhân tại Nhà máy được tập hợp tại Bộ phận Hành chính – Nhân sự để tính lương.

(5A,B,C,D) Dữ liệu từ các bộ phận được chia sẻ, kế thừa tại Bộ phận Tài chính – Kế toán để thực hiện các công tác quản lý doanh thu, công nợ, chi phí…

(6) Bộ phận Quản lý máy móc thiết bị theo dõi hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, hoạt động kinh doanh, lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ để duy trì hiệu quả hoạt động của tài sản.

3.    Mô tả một số quy trình nghiệp vụ đặc thù

  • Quản lý, lưu trữ thông tin khách hàng.
  • Theo dõi bảng giá bán hàng theo mặt hàng, đơn vị áp dụng (công ty thành viên, khách hàng) và thời gian áp dụng.
  • Lập đơn hàng bán, lệnh bán hàng để chuyển xuống Bộ phận Kho tiến hành xuất hàng.
  • Theo dõi chi tiết tình trạng giao hàng: Mã xe, Biển số xe, Tài xế đi giao, Lệnh bán hàng, Mặt hàng, Số lượng.
  • Quản lý chính sách bán hàng áp dụng cho các đơn vị, nhà phân phối.
  • Theo dõi thực hiện bán hàng và thanh toán.
  • Thực hiện các chiến dịch chăm sóc khách hàng định kỳ, ghi nhận và đánh giá các giao dịch của khách hàng.
  • Gửi tin nhắn/ Email Marketing thông tin về các chương trình bán hàng với khách hàng.
  • Quản lý, lưu trữ thông tin nhà cung cấp
  • Quản lý mua hàng nội địa và nhập khẩu các loại nguyên phụ liệu, hóa chất, dầu, mực in…
  • Lập kế hoạch mua hàng chi tiết theo từng vật tư
  • Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp
  • Theo dõi ký quỹ để mở L/C phục vụ việc mua hàng
  • Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng mua
  • Theo dõi hợp đồng, đơn hàng với nhà cung cấp
  • Theo dõi tiến độ giao hàng và công nợ
  • Quản lý hạn sử dụng của lô hàng
  • Cân đối nhu cầu vật tư theo tồn kho khả dụng dựa vào đơn hàng mua vật tư đang trên đường về nhà máy, nhu cầu sản lượng bán, định mức nguyên vật liệu và tồn kho thực tế
  • Quản lý vật tư, thành phẩm theo mã, theo kho
  • Quản lý vị trí (kệ, dãy, tầng, hàng) lưu trữ hàng theo sơ đồ kho thực tế trên phần mềm
  • Tạo mã vạch (Barcode/QR Code) thành phẩm trên phần mềm và kết nối với thiết bị quét phục vụ công việc xuất nhập kho
  • Quản lý chi tiết lô, hạn sử dụng của từng vật tư, thành phẩm
  • Quản lý bao bì thành phẩm:

       – Kho xuất, kho nhập

       – Theo thông báo lệnh số

       – Mã xe, biển số xe

  • Quản lý ký cược vỏ chai hoặc của khách hàng gửi, xử lý các trường hợp hư hỏng
  • Dữ liệu được phân tách theo các công đoạn tại xưởng chiết, xưởng pha chế và luân chuyển theo quy trình sản xuất.
  • Khai báo BOM nguyên sinh, BOM sản xuất.
  • Lập kế hoạch sản xuất, chi tiết theo tuần (máy sản xuất, ca sản xuất…)
  • Lập lệnh sản xuất theo công đoạn
  • Xử lý các trường hợp chèn đơn hàng ưu tiên, điều chỉnh kế hoạch sản xuất
  • Thống kê số lượng bán thành phẩm, thành phẩm trong kỳ
  • Theo dõi hao hụt nguyên liệu sản xuất
  • Khai báo danh mục về đánh giá chất lượng nguyên vật liệu, thành phẩm
  • Quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào (IQC)
  • Quản lý chất lượng sản xuất trên chuyền (PQC)
  • Quản lý chất lượng thành phẩm đầu ra (OQC)
  • Thống kê các vật tư, thành phẩm bị lỗi
  • Kế thừa thông tin lệnh bán hàng từ Bộ phận Kinh doanh
  • Xây dựng bảng giá đối với xe tự vận chuyển hoặc xe thuê ngoài
  • Quản lý hàng hóa đi giao theo các đơn hàng: Số xe, Tài xế, Tên hàng, Số lượng…
  • Kiểm tra tình trạng và điều phối các xe đi giao hàng, xác định và xử lý theo các hình thức:

       – Xe thuê ngoài : Đưa hóa đơn xuống tự sắp xếp đi

       – Khách hàng tự vận chuyển

       – Xe công ty:  Phân theo tuyến theo quận/ huyện

  • Kiểm tra GPS: Xe đi và xe về có đúng địa điểm hay không, theo dõi xe về có kết rỗng hay về xe không để Bộ phận Kho rỗng nhập cược hoặc mượn vỏ.
  • Quản lý tiêu hao nhiên liệu vận chuyển hàng hóa
  • Theo dõi hồ sơ máy móc thiết bị, chứng chỉ kiểm định
  • Lập kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị theo kỳ
  • Theo dõi tình trạng, biến động của máy móc thiết bị
  • Thống kê lịch sử sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị
  • Thanh lý, thu hồi tài sản
  • Lập và theo dõi kế hoạch doanh thu, chi phí
  • Quản lý tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
  • Quản lý công nợ phải trả/ phải thu
  • Kế toán hàng tồn kho
  • Quản lý tài sản cố định và công cụ dụng cụ
  • Tính giá thành sản xuất bia, nước giải khát, cồn, rượu: Phương án cụ thể nhiều công đoạn tập hợp chi phí theo từng sản phẩm
  • Kế toán tổng hợp
  • Báo cáo tài chính và Báo cáo thuế theo quy định hiện hành
  • Quản lý hồ sơ nhân sự đội ngũ sales, tiếp thị:

       – Thông tin sơ yếu lý lịch

       – Hợp đồng lao động

       – Quyết định khen thưởng, kỷ luật

  • Khai báo công thức tính lương thực tế theo từng cấp bậc vị trí: Trưởng sales, Sales, Quản lý tiếp thị, Tiếp thị
SOLUTION - FUCTION

III. GIẢI PHÁP CỦA PHẦN MỀM BRAVO® TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

1.    Mô hình cài đặt phần mềm

Giải pháp BRAVO®8 (ERP-VN) cài đặt theo mô hình cài đặt dữ liệu tập trung (Online – kết nối trực tuyến) trên các nền tảng hệ điều hành Windows, trình duyệt Web và các tính năng quản trị trên thiết bị di động thông minh (Mobile App). Dựa trên kinh nghiệm đã triển khai, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát thường được phân tán tại nhiều địa điểm (văn phòng, nhà máy chế biến, nhà máy đóng gói…), chức năng hoạt động tại mỗi nơi cũng khác nhau. BRAVO xây dựng hệ thống dữ liệu cần đảm bảo tối ưu việc phân luồng dữ liệu phù hợp với cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, kiểm soát chặt chẽ để quy trình nghiệp vụ vận hành được chính xác, thuận lợi. Vì vậy, BRAVO sẽ thực hiện mô hình cài đặt dữ liệu tập trung (Online).

Lưu đồ dữ liệu

MÔ TẢ MÔ HÌNH

Trụ sở chính (hoặc nơi mà doanh nghiệp chọn đặt máy chủ – có thể là các data center)

–        Trên máy chủ (Server) sẽ được cài đặt Phần mềm BRAVO bao gồm Chương trình phần mềm và Cơ sở dữ liệu. 

–        Dữ liệu sẽ được phân vùng thành các đơn vị cơ sở (ĐVCS): Trụ sở chính, Nhà máy, Công ty con. Phần mềm hỗ trợ lên Báo cáo tài chính và Báo cáo thuế riêng cho từng đơn vị.

–        Chức năng điều chỉnh loại trừ tài khoản nội bộ và hợp nhất dữ liệu giúp nhà quản trị có thể xem được Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn công ty.

Nhà máy/ Công ty con/ Kho

–        Các máy tính được phép truy cập vào phần mềm (máy Client) sẽ được khai báo (tên máy, ID người dùng) và được cài các Chương trình phần mềm để người dùng truy cập và nhập liệu trực tuyến vào ĐVCS tương ứng trên máy chủ thông qua đường truyền mạng tốc độ cao.

–        Danh mục sử dụng chung cho cả hệ thống.

–        Không giới hạn số lượng máy con trong hệ thống mạng LAN của các địa điểm này.

Các User sẽ được quản lý, phân quyền chi tiết theo từng vai trò của người dùng tại các phòng ban liên quan. Mỗi user người dùng/ nhóm user người dùng hoặc bộ phận sẽ có thiết kế layout (giao diện) riêng phù hợp với nghiệp vụ quản lý của từng người sử dụng hoặc bộ phận. Giải pháp phần mềm BRAVO®8 cho phép kết nối các địa điểm từ xa thông qua hệ thống đường truyền Internet với yêu cầu cơ bản về đường truyền (mạng ADSL thông dụng). Dữ liệu được lưu tập trung trên Server sẽ được backup định kỳ hoặc liên tục thông qua cơ chế backup tự động của phần mềm.

Khuyến cáo: Để đảm bảo tính ổn định, an toàn dữ liệu khi vận hành phần mềm thì Bravo khuyến cáo trang bị thêm 01 máy chủ dự phòng (máy chủ backup) phục vụ cho hai nhiệm vụ chính: thay thế Server chính vận hành hệ thống và backup dữ liệu của phần mềm. Trên Server chính và Server backup tích hợp các ổ cứng vật lý tương đương và cấu hình theo các giải pháp Raid ổ cứng: Raid 0, Raid 1, Raid 10).

2.    Giải pháp sử dụng liên phòng ban

Giải pháp phần mềm BRAVO®8 được thiết kế và sử dụng cho tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát. Do đó, để người dùng thuận tiện trong việc vận hành phần mềm và đảm bảo tính bảo mật giữa các phòng ban, BRAVO sẽ thiết kế riêng cho mỗi bộ phận hoặc thậm chí là mỗi vị trí người sử dụng các “layout” cụ thể. Mỗi “layout” sẽ quy định về giao diện, các tính năng, nghiệp vụ, dữ liệu, báo cáo phù hợp với vị trí người sử dụng. “Layout” là lớp giao diện mà người sử dụng sẽ thao tác với các tính năng, hệ thống dữ liệu của phần mềm. Lớp cơ sở dữ liệu giữa các “layout” sẽ dùng trên một cơ sở dữ liệu để đảm bảo dữ liệu giữa các bộ phận phòng ban có tính liên kết và kế thừa với nhau.

Một số layout chính bao gồm:

Tại Trụ sở chính:

–        Layout Administrator

–        Layout Ban Giám Đốc Công ty

–        Layout Bộ phận Kinh doanh

–        Layput Bộ phận Mua hàng

–        Layput Kho hàng

–        Layout Bộ phận Điều vận

–        Layout Bộ phận Quản lý máy móc thiết bị

–        Layout Bộ phận Tài chính – Kế toán

–        Layout Kế Toán Trưởng

–        Layout Quản lý Nhân sự

–        Layout Chấm công – Tính lương

Tại Nhà máy:

–        Layout Ban Giám Đốc Nhà máy

–        Layout Điều độ Sản xuất

–        Layout Trưởng ca Sản xuất

–        Layout Kho Nhà máy

–        Layout Quản lý Chất lượng

–        Layout Kế toán Nhà máy

Tại Kho: Layout Kho hàng

3.    Một số quy trình nghiệp vụ trên giải pháp phần mềm BRAVO®8 áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát

a.     Quy trình nghiệp vụ bán hàng

(1) Lập bảng giá bán hàng (có ngày áp dụng bảng giá)

Khi có thay đổi về chính sách giá, người dùng lập bảng giá mới. Chương trình hỗ trợ kế thừa thông tin hàng hóa từ bảng giá cũ để nhập liệu nhanh, hỗ trợ tính toán giá mới dựa trên % so với giá hiện tại và đánh giá tỷ suất lợi nhuận.

(2) Lập đơn đặt hàng bán và lệnh bán hàng sau khi chốt được số lượng và đơn giá với khách hàng để chuyển xuống Bộ phận Kho tiến hành xuất hàng

Quy trình tạo phiếu đều được duyệt qua các trạng thái để xác nhận giữa các cấp quản lý.

(3) Lập hóa đơn bán hàng (kiêm phiếu xuất kho giao hàng)

Bộ phận Kho sẽ kế thừa lệnh bán hàng để hoàn thiện và tạo thành phiếu xuất kho giao hàng. Bộ phận Kế toán sẽ kế thừa lệnh bán hàng để bổ sung thông tin kế toán và xuất hóa đơn cho khách hàng. Chương trình hỗ trợ phân quyền chặt chẽ đến từng thông tin trên phiếu đối với từng đối tượng người dùng (Ví dụ: Bộ phận Kho chỉ được nhìn thấy thông tin Số lượng, không được nhìn thấy thông tin Đơn giá).

(4) Theo dõi thực hiện bán hàng thông qua hệ thống báo cáo:

  • Báo báo theo dõi thực hiện đơn đặt hàng bán
  • Báo cáo tồn kho khả dụng
  • Báo cáo phân tích bán hàng, phân tích doanh số bán hàng của sales theo thời gian
  • Báo cáo công nợ phải thu theo đơn hàng, khách hàng, hạn thanh toán
  • ….

b.     Quy trình nghiệp vụ mua hàng

(1) Lập kế hoạch mua hàng theo tháng/ quý/ năm, chi tiết theo từng vật tư/ hàng hóa

(2) Mỗi bộ phận có nhu cầu mua vật tư/ hàng hóa sẽ lập đề nghị mua hàng và Bộ phận Mua hàng tổng hợp thành phiếu đề nghị mua hàng tổng.

Chương trình hỗ trợ tính toán số lượng cần mua dựa trên dữ liệu số lượng tồn kho tức thời, số lượng đã yêu cầu mua nhưng chưa hoàn thành, số lượng đơn hàng chưa hoàn thành, số lượng tồn kho tối thiểu. Người lập phiếu ghi nhận số lượng mua chính xác tùy tình hình thực tế và chương trình phân quyền người dùng được phép điều chỉnh số lượng mua thực tế theo biên độ quy định so với số lượng cần mua.

(3) Lập báo giá của nhà cung cấp

Chương trình hỗ trợ kế thừa dữ liệu hàng hóa từ đề nghị mua hàng để nhập liệu nhanh và giảm sai sót. Người dùng ghi nhận thông tin của các nhà cung cấp như Số lượng, Đơn giá, Chiết khấu, Dịch vụ, Thời gian bảo hành… để lập bảng so sánh hoặc biên bản/ tờ trình duyệt giá.

(4) Lập hợp đồng mua/ đơn đặt hàng mua theo số lượng và giá đã được Ban Giám Đốc phê duyệt trên biên bản/ tờ trình

Chương trình hỗ trợ kế thừa dữ liệu hàng hóa từ báo giá của nhà cung cấp để nhập liệu nhanh và giảm sai sót.

(5) Lập phiếu nhập mua hàng (kiêm phiếu nhập kho hàng hóa)

Chương trình hỗ trợ kế thừa dữ liệu hàng hóa từ đơn đặt hàng mua để nhập liệu nhanh và giảm sai sót.

(6) Theo dõi thực hiện mua hàng thông qua hệ thống báo cáo:

  • Báo cáo nhu cầu vật tư
  • Báo cáo so sánh giá giữa các nhà cung cấp
  • Báo báo theo dõi thực hiện đơn đặt hàng mua
  • Báo cáo công nợ phải trả theo hợp đồng, nhà cung cấp, hạn thanh toán
  • ….

c.     Quy trình điều vận

(1) Lập bảng giá vận chuyển bao gồm xe công ty, xe thuê ngoài

Khi có thay đổi về chính sách giá, người dùng lập bảng giá mới. Chương trình hỗ trợ kế thừa thông tin hàng hóa từ bảng giá cũ để nhập liệu nhanh.

(2) Kiểm tra tình trạng xe và điều phối xe đi giao hàng theo tuyến đường, quận, huyện (đối với xe công ty). Lập phiếu giao hàng để theo dõi tình trạng giao hàng

Một số thông tin theo dõi bao gồm Mã xe, Biển số xe, Tài xế đi giao, Tuyến đường, Lệnh bán hàng, Mặt hàng, Số lượng.

(3) Kiểm tra GPS để quản lý xe đi đúng địa điểm và kiểm tra kết rỗng để nhập lại kho

(4) Theo dõi thực hiện dịch vụ sửa chữa thông qua hệ thống báo cáo:

  • Báo cáo tình hình giao hàng
  • Báo cáo tình hình kết rỗng
  • ….
application efficiency

IV. HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM BRAVO TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

1. Hiệu quả quản trị

  • Các bộ phận sử dụng trên một hệ thống phần mềm theo một quy trình khép kín, cho phép sự liên kết và kế thừa dữ liệu giữa các phòng ban (dữ liệu đầu ra của bộ phận này là dữ liệu đầu vào của một bộ phận khác). Phần mềm hỗ trợ tác nghiệp trong quá trình hoạt động giúp hệ thống có một quy trình rõ ràng và công việc được phân bổ cho từng phòng ban hợp lý.

  • Nhập xuất dữ liệu nhanh, chính xác: Giao diện đơn giản, dễ sử dụng, phần mềm có khả năng truy xuất ngược dữ liệu và truy xuất dữ liệu đa chiều.

  • Mỗi phòng ban có thể tự quản lý lại được cơ chế hoạt động, thấy được các lỗ hổng và có thể khắc phục kịp thời giúp Ban Quản trị luôn chủ động và tránh được các rủi ro trong quá trình hoạt động (kiểm soát được tồn kho sau khi kết thúc đơn hàng theo từng mã hàng và từng hợp đồng).
  • Khả năng phân quyền linh hoạt: Phân quyền cho từng người sử dụng, từng bộ phận.
  • Cho phép quản trị mô hình chuỗi doanh nghiệp theo dạng đơn vị cơ sở trên cùng một phiên bản phần mềm.

  • Hệ thống phần mềm có thiết kế mở, linh động, rất dễ dàng trong việc mở rộng phạm vi quản lý, thiết kế thêm các tính năng mới.

2. Hiệu quả đối với từng đối tượng sử dụng

1. Bộ phận Kinh doanh

  • Luôn có thông tin chính xác, tức thời về các định mức kỹ thuật giúp hỗ trợ tối ưu cho quá trình giao dịch, đàm phán giá với khách hàng.

  • Việc đồng nhất tên gọi và quy cách cho sản phẩm trong toàn hệ thống đảm bảo tính chính xác trong giao dịch về bán, xuất, nhập hàng trong toàn hệ thống.

2. Bộ phận Mua hàng

  • Cập nhật tức thời và theo dõi liên tục tiến độ mua hàng, nhập hàng.

  • Giảm thiểu tối đa các giao dịch nội bộ liên quan tới quá trình mua và cung ứng vật tư.

  • Giúp kiểm soát tốt nhất về chất lượng nhà cung cấp trong quá trình mua và nhập hàng. Ví dụ: theo dõi chặt chẽ tiến độ giao hàng, cảnh báo sớm đối với các đơn hàng sắp hết hạn giao hàng… phục vụ kịp thời quá trình sản xuất.

  • Theo dõi tiến độ giao hàng, nguyên liệu, chuẩn bị kho bãi nhận hàng.

  • Lưu trữ thông tin nhà cung cấp và lịch sử giao dịch.

3. Bộ phận Kho

  • Chủ động trong công tác quản lý, điều hành nhập – xuất kho NPL, vật tư và thành phẩm.

  • Giảm thiểu thời gian thao tác nhập liệu (có thể thừa kế dữ liệu từ các bộ phận tác nghiệp khác như: đơn hàng từ Bộ phận Kinh doanh,…) và nâng cao hiệu quả giá trị kho hàng.

  • Lên được các Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu tại bất kỳ thời điểm nào theo từng mã hàng, từng hợp đồng, PO.

4. Bộ phận Sản xuất

  • Luôn nắm được số liệu thống kê về các yếu tố liên quan đến quá trình sản xuất một cách nhanh chóng và chính xác, hỗ trợ tối đa cho quá trình điều độ, giám sát sản xuất.

  • Thống kê kịp thời, chính xác, chi tiết nguyên vật liệu sử dụng, bán thành phẩm, thành phẩm thu được, cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan nắm bắt kịp thời.

5. Bộ phận Quản lý chất lượng

  • Đánh giá được chất lượng nhà cung cấp dựa vào kết quả kiểm tra vật tư đầu vào theo từng kỳ.

  • Đánh giá hiệu quả sản xuất dựa vào kết quả kiểm tra thành phẩm chuẩn bị nhập kho.

6. Bộ phận Quản lý máy móc thiết bị

  • Theo dõi thường xuyên tình trạng sử dụng của thiết bị tài sản.

  • Xử lý kịp thời các trường hợp hư hỏng.

  • Dựa vào kế hoạch bảo dưỡng, có kế hoạch mua sắm vật tư, phụ tùng sửa chữa.

7. Bộ phận Tài chính – Kế toán

  • Giảm thiểu công tác nhập lại dữ liệu phát sinh tại các bộ phận và nâng cao vai trò kiểm soát của kế toán.

  • Kiểm soát tốt các khoản chi phí phát sinh, doanh thu thông qua cơ chế liên kết dữ liệu tức thời trong toàn hệ thống. Từ đó giúp cho doanh nghiệp có một góc nhìn về tài chính một cách tổng quát, kịp thời, đầy đủ và chính xác.

  • Hỗ trợ các công tác nghiệp vụ yêu cầu sự chính xác cao như tính giá vốn, tính giá thành sản phẩm, hạch toán lương nhân viên.

  • Hỗ trợ trong việc phân tích, tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh toàn hệ thống theo từng hợp đồng, từng mã hàng.

8. Bộ phận Hành chính – Nhân sự

  • Lưu trữ, truy xuất đầy đủ nhanh chóng hồ sơ nhân viên.

  • Theo dõi lịch sử nhân viên, quá trình làm việc chi tiết.

  • Tính lương nhanh chóng, chính xác, phù hợp quy chế lương của từng bộ phận.

  • Hỗ trợ tối đa các báo cáo theo quy định cũng như các Báo cáo thống kê nhân sự, đánh giá hiệu quả nhân sự.

9. Ban Giám đốc

  • Cung cấp cho Ban Giám đốc những thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến sản xuất, kinh doanh của công ty.

  • Lên các báo cáo so sánh, đánh giá dựa trên các chỉ tiêu phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp.

TYPICAL CUSTOMERS

V. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU

bravo insight

Giải pháp BRAVO (ERP-VN) theo ngành nghề đặc thù

Việc nghiên cứu và phát triển những giải pháp cho từng ngành nghề đặc thù nhằm để BRAVO có thể mang tới cho khách hàng sản phẩm hoàn thiện và tối ưu nhất, mang lại nhiều lợi ích và đáp ứng được những yêu cầu quản trị đặc thù của khách hàng.

    tư vấn khách hàng