Mục lục
Hóa đơn trực tiếp đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý và theo dõi các giao dịch tài chính của doanh nghiệp. Vậy hóa đơn trực tiếp là gì? Cách phân biệt các hóa đơn trực tiếp với hóa đơn VAT như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời ngay nhé.
1. Hóa đơn trực tiếp là gì?
Hóa đơn trực tiếp là một loại hóa đơn, chứng từ kế toán do chi cục Thuế cấp cho các tổ chức/ cá nhân kinh doanh sử dụng phương pháp nộp thuế trực tiếp khi thực hiện giao dịch mua bán, dịch vụ, cung cấp các loại hàng hóa mà không phải thông qua bước kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT).
Hóa đơn trực tiếp này thường được sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá thể hoặc các dịch vụ không thuộc diện chịu thuế VAT.
2. Tổng hợp các đối tượng phải sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp
Hóa đơn trực tiếp chỉ áp dụng cho các cá nhân và tổ chức sử dụng phương pháp kê khai thuế trực tiếp. Cụ thể:
- Cá nhân và các hộ kinh doanh
- Một số tổ chức kinh doanh nhưng không theo mô hình doanh nghiệp như: hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án.
- Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tỷ lệ theo doanh thu.
- Doanh nghiệp sử dụng các loại hóa đơn tự in tự đặt, gặp nhiều rủi ro cao về thuế.
- Những doanh nghiệp sử dụng các loại hóa đơn tự đặt, tự in và đã từng bị xử lý sai phạm. Hay đã từng bị phạt hành chính vì các lỗi như trốn thuế và gian lận thuế.
Lưu ý đặc biệt, với các đối tượng sử dụng các loại hóa đơn trực tiếp thì không sử dụng hoá đơn điện tử. Cùng với đó là không thể nộp thuế trực tiếp qua mạng.
3. Các quy định trong hóa đơn trực tiếp
Để tránh sai sót trong việc sử dụng hóa đơn trực tiếp. Dưới đây là một vài quy định dành cho cá nhân, tổ chức khi sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp. Cụ thể:
3.1. Thực hiện cấp hóa đơn bán hàng theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế
Theo Khoản 2, Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã có quy định về việc thực hiện cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.
Các trường hợp cấp hóa đơn bán hàng bằng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Theo Khoản 4, Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định đối với các hộ, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện để sử dụng hóa đơn điện tử có mã nhưng cần có để gửi hóa đơn cho khách hàng.
- Các doanh nghiệp bị phá sản, giải thể và đã thực hiện chấm dứt hiệu lực của mã số thuế. Nhưng cần hóa đơn để thanh lý tài sản cho những người mua.
- Doanh nghiệp/ tổ chức không hoạt động kinh doanh nhưng có các giao dịch phát sinh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
3.2. Cách thức đăng ký cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh
Các doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh sẽ gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định 123 cho cơ quan thuế. Người thực hiện truy cập vào hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế để thực hiện lập hóa đơn điện tử.
Sau khi cơ quan thuế nhận được tờ khai, nộp thuế đầy đủ thì trong ngày làm việc bên phía cơ quan thuế sẽ cấp mã trên hóa đơn điện tử do cá nhân/ doanh nghiệp lập. Các cá nhân và doanh nghiệp sẽ phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn điện tử đã được cấp.
3.3. Xác định cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã
- Trường hợp là doanh nghiệp hoặc các tổ chức:
- Hóa đơn điện tử có mã sẽ do các cơ quan thuế tại khu vực mà doanh nghiệp, tổ chức đăng ký thuế. Hoặc nơi đăng ký kinh doanh, nơi đóng trụ sở, nơi được ghi trong quyết định thành lập. Hay thậm chí là nơi phát sinh việc bán và cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- Trường hợp là cá nhân, hộ kinh doanh:
- Kinh doanh có địa điểm cố định: Hộ, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn tại Chi cục Thuế quản lý nơi địa điểm hoạt động kinh doanh.
- Kinh doanh không có địa điểm cố định: Hộ, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc địa điểm đăng ký kinh doanh.
>>> Xem thêm: Quy trình bán hàng hiệu quả trong kinh doanh.
4. Cách phân biệt hóa đơn trực tiếp và hóa đơn VAT
Cùng là một loại hóa đơn điện tử, nhưng hóa đơn trực tiếp và hóa đơn VAT là 2 loại hóa đơn hoàn toàn khác nhau. Cũng như cách sử dụng của 2 loại hóa đơn này cũng dành cho các trường hợp khác nhau. Cụ thể:
4.1. Thành phần và đối tượng áp dụng
- Đối với hóa đơn trực tiếp:
- Tổ chức, doanh nghiệp, các chủ thể thực hiện kê khai và tính thuế trực tiếp.
- Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phi thuế quan.
- Các hộ kinh doanh thực hiện nộp theo thuế khoán, hóa đơn của Cơ quan Thuế.
- Các dịch vụ đặc thù được pháp luật quy định.
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Hóa đơn VAT):
- Áp dụng cho các cá nhân, doanh nghiệp kê khai thuế và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
4.2. Nơi cung cấp hóa đơn
- Hóa đơn trực tiếp: Cá nhân, doanh nghiệp phải mua hóa đơn từ Cơ quan Thuế
- Hóa đơn VAT: Doanh nghiệp có thể mua hóa đơn đỏ của Cơ quan Thuế, hóa đơn điện tử hoặc tự in hóa đơn,...
4.3. Hình thức kê khai
- Hóa đơn trực tiếp: Hóa đơn được kê khai chi tiết, cụ thể về loại hình dịch vụ, sản phẩm và giá cả (không có thông tin thuế GTGT). Đặc biệt, khi thực hiện kê khai hóa đơn, cá nhân hoặc doanh nghiệp chỉ kê khai đầu ra và không kê khai đầu vào.
- Hóa đơn VAT: Hóa đơn được kê khai chi tiết, cụ thể về loại hình dịch vụ, sản phẩm. Thuế GTGT sẽ được tính riêng biệt vào tổng thanh toán. Vì vậy, bắt buộc cá nhân hoặc doanh nghiệp phải thực hiện kê khai đầy đủ đầu ra và đầu vào khi đủ điều kiện khấu trừ.
4.4. Chữ ký hóa đơn
- Hóa đơn trực tiếp: Cần có chữ ký của người bán.
- Hóa đơn VAT: Cần có đủ chữ ký của người bán và giám đốc doanh nghiệp.
4.5. Hình thức kê khai của hóa đơn

- Hóa đơn trực tiếp: Có dấu mộc vuông và không có thông tin về thuế suất.
- Hóa đơn VAT: Không có dấu mộc vuông và có thông tin thuế suất.
Hóa đơn trực tiếp và hóa đơn VAT có rất nhiều điểm khác nhau để phân biệt. Tuy nhiên, hai loại hóa đơn này cũng có điểm chung giống nhau là đều được tính vào chi phí trực tiếp.
Như vậy, bài viết này chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu rõ về hóa đơn trực tiếp là gì? Cách phân biệt giữa hóa đơn trực tiếp và hóa đơn VAT như thế nào. Doanh nghiệp nắm rõ các thông tin về hóa đơn bán hàng trực tiếp sẽ đảm bảo cho tính chuẩn mực trong việc tuân thủ quy định pháp luật kế toán và thuế. Vậy nên, việc sử dụng phần mềm kế toán - tài chính của BRAVO cũng được xem là một giải pháp tối ưu nhất cho các doanh nghiệp hiện nay.










