Trước vướng mắc của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Vnet về thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để giải thể doanh nghiệp, vừa qua, Tổng cục Thuế đã có Công văn số 1763/TCT-KK để hướng dẫn cụ thể về nội dung này.
Căn cứ Công văn số 1763/TCT-KK và hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 95/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn về đăng ký thuế để hoàn thành thủ tục giải thể, một số trường hợp doanh nghiệp cần lưu ý như sau:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp tự giải thể, hồ sơ gồm có:
-
Quyết định giải thể; Biên bản họp; -
Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
Trường hợp 2: Doanh nghiệp giải thể trong mà bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc dựa trên quyết định của tòa án, hồ sơ gồm có:
-
Quyết định giải thể; -
Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của tòa án có hiệu lực; -
Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
>> Nhiều lợi ích khi ứng dụng phần mềm kế toán trong sản xuất kinh doanh
Do vậy, nếu như trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất nhập khẩu, thì hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế để giải thể doanh nghiệp bắt buộc phải có văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu được cấp bởi Tổng cục Hải quan.
Ngược lại, trường hợp giải thế doanh nghiệp mà quá trình sản xuất kinh doanh không có phát sinh hoạt động xuất nhập khẩu, thì hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế để giải thể doanh nghiệp không phải có văn bản xác nhận của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
Có thể bạn quan tâm:
>> 3 nội dung quan trọng được sửa đổi, bổ sung về thuế giá trị gia tăng
Theo Tạp chí tài chính