Để quyết toán thuế thuận lợi việc nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 ngoài việc nắm vững những quy định chung thì kế toán cần thường xuyên cập nhật những quy định mới của nhà nước. Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu những vấn đề cơ bản xoay quanh việc này để doanh nghiệp có thể làm tốt việc nộp tờ khai thuế TNDN năm 2019.
1. Những hiểu biết cơ bản về về quyết toán thuế TNDN
Quyết toán thuế TNDN là công việc mà kế toán thuế bắt buộc phải làm khi kết thúc năm tài chính. Hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện quyết toán lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay không?
- Nếu số đã tạm nộp 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa tiền thuế => Số thuế nộp thừa này có thể bù trừ sang kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.
- Nếu số tạm nộp 4 quý mà ít hơn khi quyết toán => DN nộp thiếu tiền thuế TNDN => DN phải Nộp thêm phần tiền thuế thiếu đó (và có thể bị tính tiền chậm nộp nếu chênh từ 20% số quyết toán so với số tạm tính).
Các văn bản pháp luật về thuế TNDN mà các doanh nghiệp cần lưu ý khi tính và nộp tờ khai thuế TNDN năm 2019 là:
- Luật số 32/2013/QH12 ngày 19/6/2013
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 01/10/2014
- Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014
- Thông tư Số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
- Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015
2. Cách thức và những lưu ý khi lập và nộp tờ khai thuế TNDN
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
Để lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần phải cài đặt phần mềm HTKK. Hiện tại thì các doanh nghiệp cần khai theo tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC và có thể điền trực tiếp trên phần mềm HTKK một các chính xác và thuận tiện. Lưu ý rằng, khi vào phần mềm HTKK trước khai các thông tin bạn cần lựa chọn đúng các lựa chọn sau:
- Năm quyết toán
- Tờ khai lần đầu / Tờ khai bổ sung
- Danh mục ngành nghề
- Phụ lục kê khai: Lựa chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho các ngành sản xuất và kinh doanh thông thường:
+) 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Phụ lục bắt buộc kèm theo).
+) 03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (lựa chọn khi năm nay doanh nghiệp có lãi và có số lỗ các năm trước được chuyển).
Lập phụ lục 03-1A/TNDN
Để lập phụ lục 03-1A/TNDN, bạn cần sử dụng số liệu trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các chỉ tiêu trong phụ lục 03-1A-TNDN bao gồm:
- Chỉ tiêu 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Chỉ tiêu 02: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Chỉ tiêu 04: Chiết khấu thương mại
- Chỉ tiêu 05: Giảm giá hàng bán
- Chỉ tiêu 06: Giá trị hàng bán bị trả lại
- Chỉ tiêu 07: Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Chỉ tiêu 08: Doanh thu hoạt động tài chính
- Chỉ tiêu 10: Giá vốn hàng bán
- Chỉ tiêu 11: Chi phí bán hàng
- Chỉ tiêu 12: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chỉ tiêu 13: Chi phí tài chính
- Chỉ tiêu 14: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh
- Chỉ tiêu 16: Thu nhập khác
- Chỉ tiêu 17: Chi phí khác
Ở phần này, người lập tờ khai thuế TNDN cần lưu ý một số điều:
- Các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các chi phí khác có thể bao gồm cả các khoản chi phí đã bỏ sót từ những năm trước.
- Các khoản thu nhập khác ngoài khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh và từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế.
Lập tờ khai quyết toán 03/TNDN
Lập tờ khai quyết toán 03/TNDN theo các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu A1: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
- Các chỉ tiêu B: Từ B1 đến B14 là các chỉ tiêu điều chỉnh. Sở dĩ có các chỉ tiêu này là do có sự chênh lệnh giữa Luật kế toán và Luật Thuế:
- Về doanh thu: Doanh thu kế toán DT Thuế; Được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán số 14 Được ghi nhận theo điều 5 của TT 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC).
- Về chi phí: Chi phí kế toán Chi phí thuế; Là toàn bộ chi phí mà DN các bạn đã bỏ ra để thực hiện hoạt động SXKD; Là chi phí được trừ - đáp ứng điều kiện của luật thuế TNDN (Tại điều 6 của TT 78 sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
- Các chỉ tiêu C bao gồm:
+) Chỉ tiêu C1: Thu nhập chịu thuế
+) Chỉ tiêu C2: Thu nhập miễn thuế
+) Chỉ tiêu C3: Chuyển lỗ và bù trừ lỗ, lãi
+) Chỉ tiêu C4: Thu nhập tính thuế
+) Chỉ tiêu C5: Trích lập quỹ khoa học công nghệ
+) Chỉ tiêu C6: Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học
+) Chỉ tiêu C7: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22%
+) Chỉ tiêu C8: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20%
+) Chỉ tiêu C9: Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi
+) Chỉ tiêu C10: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo thuế suất không ưu đãi
+) Chỉ tiêu C11: Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi
+) Chỉ tiêu C12: Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ
+) Chỉ tiêu C13: Thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định
+) Chỉ tiêu C14: Số thuế được miễn giảm không theo Luật thuế TNDN
+) Chỉ tiêu C15: Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
+) Chỉ tiêu C16: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Chỉ tiêu E: (Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm): 1 năm có 4 quý và theo quy định doanh nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp hàng quý vào ngân sách nhà nước.
Cuối cùng, sau khi kê khai xong thì doanh nghiệp chỉ cần quan tâm đến 2 chỉ tiêu đó là: Chỉ tiêu G và Chỉ tiêu I. Trong đó
- Chỉ tiêu G là Thuế TNDN còn phải nộp: là phần chênh lệch giữa tạm tính so với quyết toán (Phần mềm sẽ tự tính cho doanh nghiệp). Lưu ý rằng:
+) Nếu Chỉ tiêu G mà âm thì đây là số tiền thuế TNDN mà doanh nghiệp nộp thừa. G mà âm thì tờ khai quyết toán hoàn thành tại đây. Các bạn kết xuất tờ khai và gửi.
+) Nếu Chỉ tiêu G mà dương: Đây là số tiền thuế TNDN mà DN còn phải nộp.
- Chỉ tiêu H và chỉ tiêu I: chênh lệch 20% những chỉ tiêu này cũng sẽ được phần mềm tự tính cho doanh nghiệp.
Có thể bạn quan tâm: Những chính sách mới bắt đầu có hiệu lực từ tháng 1/2020
3. Những điều cần lưu ý khi doanh nghiệp lập tờ khai thuế TNDN
Doanh nghiệp cần lưu ý về doanh thu
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Đối với hoạt động bán hàng hóa, là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền 1 lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của DN) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi (Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC).
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
Chi phí được trừ
Về nguyên tắc, trong doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện như:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN;
- Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Điều chỉnh điều kiện xác định khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với khoản chi có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (Thông tư số 173/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC).
4. Thời hạn và những chú ý về việc nộp tờ khai thuế năm 2019
Hồ sơ quyết toán thuế 2019
Theo quy định thì hồ sơ quyết toán thuế các bạn cần chuẩn bị bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban kèm với với Thông tư 151/2014/TT-BTC).
- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia cắt, hợp nhất, sát nhập hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoặc giải thể.
- Một số phụ lục kèm theo tờ khai như:
+) Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu 03-1A/TNDN (sản xuất, thương mại và dịch vụ)
+) Mẫu số 03-1B/TNDN (ngân hàng, tín dụng)
+) Mẫu số 03-1C/TNDN (công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
Lưu ý rằng: Cả 3 mẫu số trên đều ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN năm 2019
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, như vậy chậm nhất vào ngày 30/3/2020 doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế TNDN năm 2019.
- Nếu doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:
+ Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn).
+ Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.
Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO










