Mới đây, các quy định về đăng ký doanh nghiệp sẽ thực hiện căn cứ theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, áp dụng từ ngày 1/5/2021.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 4/1/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã khẩn trương xây dựng Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp thay thế cho Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 8/1/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT để phù hợp với khung pháp lý mới.
Thông tư mới ban hành nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản:
-
Thứ nhất, ban hành hệ thống biểu mẫu đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp theo khung pháp lý mới, đảm bảo minh bạch, rõ ràng, thuận lợi cho cả phía doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh; phù hợp với các quy định mới tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. -
Thứ hai, hướng dẫn chi tiết thi hành Khoản 5 Điều 38 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Khoản 5 Điều 38 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn chi tiết thi hành một số nội dung về chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN) làm cơ sở pháp lý cho các địa phương triển khai thực hiện. Đồng thời, làm rõ một số nội dung còn vướng mắc đã được ghi nhận trong quá trình thực thi Thông tư hướng dẫn về ĐKDN trong thời gian qua, nhằm góp phần hoàn thiện khung pháp lý về ĐKDN, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình gia nhập thị trường và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT bao gồm 7 điều và phụ lục kèm theo. Hệ thống Phụ lục bao gồm 102 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp và đăng ký hộ kinh doanh. Hệ thống biểu mẫu được chia thành 8 nhóm là: Nhóm 1: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và danh sách kèm theo; Nhóm 2: Thông báo và văn bản khác do DN phát hành; Nhóm 3: Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh; Nhóm 4: Giấy chứng nhận ĐKDN, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; Nhóm 5: Thông báo và các văn bản khác của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; Nhóm 6: Mẫu văn bản quy định cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện; Nhóm 7: Mẫu văn bản quy định cho tổ chức, cá nhân; Nhóm 8: Phụ lục khác.
Tham khảo những phần mềm kế toán tốt nhất hiện nay
Xem thêm: Điểm mới trong Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Theo Báo điện tử Chính phủ