Search
Close this search box.

Khấu trừ thuế TNCN là gì? Tìm hiểu về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Giờ đây, thuật ngữ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không còn quá xa lạ với cá nhân nộp thuế. Tuy nhiên việc khấu trừ thuế TNCN được áp dụng cho những khoản thu nhập nào thì không phải ai cũng biết. Vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ về khái niệm và cách thức áp dụng như thế nào nhé.

chung-tu-khau-tru-thue-tncn new

1. Khấu trừ thuế TNCN là gì? Không phát sinh khấu trừ thì có phải kê khai thuế không?

Căn cứ vào nội dung được cập nhật tại quy định của Khoản 1, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC cho biết: Khấu trừ thuế TNCN là một hoạt động của tổ chức/ doanh nghiệp chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ số thuế phải nộp trước khi thực hiện thanh toán thu nhập cho người lao động.

Trường hợp không phát sinh khấu trừ sẽ được kê khai thuế theo Khoản 6, Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Tổ chức, cá nhân thực hiện chi trả thu nhập từ tiền công, tiền lương có trách nhiệm khai quyết toán thuế. Và thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả mà không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trong trường hợp tổ chức hay cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

Nguồn: Nghị định 126/2020/NĐ-CP – Thư viện pháp luật

Dựa vào nội dung được nêu trên có thể thấy rằng: tổ chức hay cá nhân khi thực hiện thanh toán thu nhập cho người lao động cần phải thực hiện quyết toán. Và kê khai thuế thay cho cá nhân có ủy quyền. Cùng với đó là không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có phát sinh khấu trừ thuế.

Ngoài ra, trong năm tính thuế yêu cầu doanh nghiệp hay cá nhân có thực hiện thanh toán thu nhập cho người lao động sẽ phải thực hiện kê khai và quyết toán thuế. Đặc biệt không được phân biệt mức thu nhập. Tuy nhiên, nếu trong năm tính thuế mà doanh nghiệp không trả tiền lương cho người lao động thì không cần thực hiện khai thuế.

2. Các trường hợp thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Hiện nay, việc thực hiện khấu trừ thuế TNCN được thực hiện trên nhiều khoản thu nhập khác nhau. Một số trường hợp phải thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân gồm:

2.1. Đối với các trường hợp có thu nhập và phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN

  • Khấu trừ thuế TNCN với cá nhân không cư trú.
  • Thực hiện khấu trừ thuế từ nguồn thu nhập đầu tư vốn.
  • Khấu trừ thuế từ các khoản thu nhập như đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp,tổ chức doanh nghiệp thuê tài sản,…
  • Khấu trừ từ các nguồn thu nhập liên quan đến hoạt động chuyển nhượng chứng khoán.
  • Khấu trừ từ nguồn thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp (đối với cá nhân không cư trú).
  • Thực hiện khấu trừ thuế từ khoản thu nhập trúng thưởng.
  • Thực hiện khấu trừ thuế cho các khoản thu nhập với mức 10% trước khi trả thu nhập đối với trường hợp khác.
  • Thực hiện khấu trừ thuế với khoản thu nhập liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thương mại, mua bản quyền.
  • Thực hiện khấu trừ thuế cho khoản thu nhập đến từ tiền công, lương của người lao động.

2.2. Đối với trường hợp khấu trừ thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động

  • Nếu cá nhân cư trú đã ký hợp đồng lao động trên 03 tháng hoặc đã ký hợp đồng trên 03 tháng nhưng nghỉ trước hạn hợp đồng đề ra thì đều phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế mẫu lũy tiến từng phần.
  • Trường hợp cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải dựa vào ngày ký hợp đồng lao động. Hoặc các văn bản cử sang Việt Nam làm việc để tạm khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần (áp dụng cá nhân sinh sống/ làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm) hoặc thực hiện khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến toàn phần (đối với cá nhân sinh sống và làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày).

2.3. Thực hiện khấu trừ thuế với các loại thu nhập sẽ có sự khác nhau như sau:

  • Thực hiện khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập tiền lương, tiền công về bản chất là tạm nộp (khấu trừ theo tháng hay quý). Vì vậy, hết năm sẽ được tiến hành quyết toán số thuế đã nộp để xem cá nhân nộp thừa hay thiếu. Từ đó có quyền yêu cầu hoàn lại số phần thuế đó.
  • Cá nhân phải thực hiện khấu trừ và đóng thuế cho ngân sách nhà nước khi nhận được khoản thu nhập đến từ việc trúng thưởng.

3. Khái niệm chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được biết đến là loại giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định theo một mẫu nhất định. Mẫu chứng từ sẽ cấp cho từng cá nhân được khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thể hiện khoản thuế đã được khấu trừ tương ứng. Việc mua chứng từ thuế thu nhập cá nhân có rất nhiều ý nghĩa với cá nhân đóng thuế. Ngoài ra việc mua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân còn nhằm giải quyết nhiều mục đích khác của cá nhân.

4. Nội dung của Chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Hiện nay có nhiều thông tin về mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN khiến nhiều người không nắm rõ các nội dung có trong chứng từ là gì. Dưới đây sẽ là các nội dung có trong chứng từ khấu trừ thuế TNCN dựa theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:

  • Các thông tin liên quan đến cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập: họ và tên, cá nhân, tổ chức trả thu nhập, số điện thoại, địa chỉ, mã số thuế.
  • Các thông tin về cá nhân nộp thuế: họ và tên, quốc tịch, số điện thoại, mã số thuế, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ cư trú.
  • Thông tin thuế TNCN khấu trừ: khoản thu nhập được chịu thuế (tiền lương, tiền công), tổng thu nhập chịu thuế đã trả, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, thời điểm trả thu nhập, số tiền thuế TNCN đã khấu trừ, tiền khấu trừ còn lại cá nhân được nhận.

>>> Xem thêm: Cách ứng dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp tổng thể hiệu quả.

5. Vai trò và ý nghĩa của Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Một số mục đích, ý nghĩa mà mỗi cá nhân cần làm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ thể hiện được khoản thuế mà cá nhân được khấu trừ theo quy định của pháp luật. Dựa vào đó mà mỗi cá nhân có thể biết được mình phải đóng thuế hay không hay những khoản trừ thuế TNCN đó có chính xác hay không.
  • Nắm được các quyền lợi của cá nhân trong vấn đề nộp thuế.
  • Minh bạch và rõ ràng các khoản tiền được khấu trừ thuế.
  • Thể hiện nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức chi trả tiền lương cho các cá nhân trong việc khấu trừ thuế.
  • Chứng tỏ trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc ghi nhận các khoản mà cá nhân được khấu trừ.

Nhờ vào việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà các cá nhân có thể đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho mình trong việc nộp thuế. Ngoài ra, chứng từ còn giúp cá nhân kiểm tra các khoản phải nộp, còn thiếu bao nhiêu, có đúng hay chưa. Và phía cơ quan quản lý cũng có thể quản lý tốt hơn và chặt chẽ hơn về các nguồn thu nhập.

Như vậy, bài viết này đã phần nào cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến khấu trừ thuế TNCN, chứng từ khấu trừ thuế TNCN dựa theo quy định mới nhất của Chính phủ ban hành. Hy vọng bạn đọc sẽ cập nhật được thêm nhiều thông tin bổ ích qua bài viết này.

>>> Có thể bạn quan tâm:

News

Tin tức liên quan

    tư vấn khách hàng